CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH
Chỉ số Papi viết đầy đủ là The Viet Nam Provincial Governance and Public Ad- ministration Performance Index, được dịch là Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam. Đây là sản phẩm được tạo ra từ hoạt động hợp tác nghiên cứu giữa Trung tâm nghiên cứu phát triển - Hỗ trợ cộng đồng thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học - Kỹ thuật Việt Nam và Chương trình phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) tại từ năm 2009. Chỉ số Papi được ứng dụng lần đầu vào năm 2011 trên 63 tỉnh/thành phố trên cả nước. Từ đó, các chỉ số chính được cố định để phục vụ việc so sánh kết quả qua các năm.
Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) bao gồm 8 chỉ số lĩnh vực nội dung, 29 chỉ số nội dung thành phần và hơn 120 chỉ tiêu thành phần về hiệu quả quản trị và hành chính công của toàn bộ 63 tỉnh/thành phố.
1. Chỉ số nội dung: Tham gia của người dân ở cấp cơ sở
Tỉ lệ người trả lời biết đến một số chính sách, pháp luật liên quan đến người dân;
Tỉ lệ người trả lời cho biết bầu cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố được, tổ chức và tỉ lệ được mời tham gia bầu cử;
Tỉ lệ người trả lời cho biết có ít nhất hai ứng cử viên để bầu chọn trưởng ấp;
Tỉ lệ người trả lời đã tham gia đóng góp ý kiến, cho dự án xây mới, tu sửa công trình công cộng ở địa phương;
Tỉ lệ người trả lời cho biết Ban giám sát đầu tư của cộng đồng, đã giám sát việc thực hiện dự án xây mới, tu sửa công trình công cộng ở địa phương;
2. Chỉ số nội dung: Công khai, minh bạch
Tỉ lệ người trả lời đã nhận được thông tin về chính sách, pháp luật của nhà nước so với tỉ lệ cho biết thông tin họ nhận được là đáng tin cậy;
Tỉ lệ người trả lời cho biết danh sách hộ nghèo chưa xác đáng;
Tỉ lệ người trả lời biết đến kế hoạch sử dụng đất ở địa phương;
Tỉ lệ người cho biết giá bồi thường cho phần đất bị thu hồi sát với, giá giao dịch đất trên thị trường ở địa phương;
Tỉ lệ người trả lời cho biết bảng kê thu chi ngân sách ở xã, phường, thị trấn nơi họ cư trú được niêm yết công khai;
3. Chỉ số nội dung: Trách nhiệm giải trình với người dân
Tỉ lệ người trả lời đã liên hệ trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố để giải quyết khúc mắc,
Tỉ lệ người trả lời đã liên hệ cán bộ UBND xã, phường, thị trấn so, với tỉ lệ người đã liên hệ cán bộ Hội đồng nhân dân cấp xã để giải quyết khúc mắc;
Tỉ lệ người trả lời đã gửi khuyến nghị, tổ giác, tố cáo, khiếu nại so, với tỉ lệ người cho biết đã được chính quyền phúc đáp thỏa đáng;
Tỉ lệ người trả lời cho biết họ sẽ sử dụng tòa án địa phương so, với tỉ lệ người chọn các chế phi tòa án khi cần giải quyết tranh chấp dân sự;
4. Chỉ số nội dung: Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
Tỉ lệ người trả lời đồng ý với nhận định chính quyền cấp tỉnh đã nghiêm túc trong phòng, chống tham nhũng;
Tỉ lệ người dân xin cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã phải “chung chi” để làm xong thủ tục;
Tỉ lệ người dân (có người thân hoặc bản thân) đi điều trị ở bệnh viện tuyến huyện, quận đã phải “chung chi”;
Mức tiền bị vòi vĩnh dẫn tới việc người bị vòi vĩnh sẽ tố giác;
5. Chỉ số nội dung: Thủ tục hành chính công
Chất lượng dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương;
Tỉ lệ người không phải đi qua nhiều của khi đi làm thủ tục hành chính liên quan đến GCNQSDĐ ở cấp huyện;
Mức độ hài lòng với dịch vụ hành chính liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cấp huyện, dịch vụ hành chính liên quan tới công dân ở cấp xã;
6. Chỉ số nội dung: Cung ứng dịch vụ công
Đánh giá của người dân về chất lượng: bệnh viện công lập tuyến huyện, trường tiểu học công lập;
Loại đường sá gần nhà;
Tần suất của dịch vụ thu gom rác thải do, chính quyền địa phương cung cấp;
Tỉ lệ người dân là nạn nhân của tội phạm an ninh, trật tự khu dân cư theo đơn vị tỉnh;
7. Chỉ số nội dung: Quản trị môi trường
Tỉ lệ người trả lời đồng ý với nhận định “Doanh nghiệp hoạt động tại địa phương không đưa “lót tay” để trốn tránh nghĩa vụ bảo vệ môi trường;
Tỉ lệ người trả lời cho biết chính quyền địa phương đã giải quyết sự cố môi trường sau khi tiếp nhận phản ánh của họ;
Tỉ lệ người trả lời đánh giá chất lượng không khí tại địa phương ở mức “tốt”.
8. Chỉ số nội dung: Quản trị điện tử
Tỉ lệ người trả lời cho biết cổng thông tin điện tử của tỉnh/thành phố dễ sử dụng;
Tỉ trọng người lập hồ sơ người dùng trên Cổng dịch vụ công trực tuyến quốc gia;
Tỉ trọng người trả lời đã dùng Cổng dịch vụ công trực tuyến quốc gia.
Thông tin liên hệ:
SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG
Địa chỉ: số 89 Trần Quang Diệu, Phường Mỹ Hòa, Thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang;
ĐT: 02963 957 049
Website: sonoivu.angiang.gov.vn
Email: sonoivu@angiang.gov.vn